Phiên bản 7.19 hứa hẹn rất nhiều thay đổi lớn từ việc Xin Zhao làm lại cũng như Azir được nâng cấp. Đi kèm đó là những trang phục mang phong cách tiên hiệp khá lạ mắt lần đầu tiên xuất hiện trong Liên Minh Huyền Thoại.
Cân bằng tướng
Tuyệt Diệt (R)
- Tầm đánh cộng thêm khi kích hoạt tăng từ 175 lên 225.
- Lượng máu tăng từ 524.4 lên 540.
- Lượng máu hồi lại mỗi giây giảm từ 1.3848 xuống 1.38.
- Tốc độ di chuyển tăng từ 325 lên 335.
Cát Càn Quét (Q)
- SMPT cộng thêm giảm từ 50% xuống 30%.
- Tầm kích hoạt giảm từ 875 xuống 720.
- Hitbox tăng lên khoảng 70 đơn vị diện tích.
- Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 10/9/8/7/6 xuống 11/9.5/8/6.5/5 giây.
- Sát thương tăng từ 65/85/105/125/145 lên 70/100/130/160/190.
Trỗi Dậy! (W)
- Sát thương cơ bản của Binh Sĩ Cát thay đổi – gia tăng mọi cấp độ nhưng lại giảm chút ít khi Azir đạt cấp 18.
- Giá trị mới: 60/62/64/66/68/75/80/85/95/105/115/125/135/145/155/165/175/185.
- Sát thương của Binh Sĩ Cát gia tăng theo cấp độ – tăng thêm.
- Thời gian sạc lại giảm từ 10/9/8/7/6 xuống 8/7.5/7/6.5/6 giây.
- Tầm kích hoạt tăng từ 450 lên 500.
- Thời gian tồn tại của Binh Sĩ Cát tăng từ 9 lên 10 giây.
- Thời gian niệm phép giảm từ 0.5 xuống 0.35 giây.
- Khoảng cách khiến Binh Sĩ Cát bị vô hiệu hóa giảm từ 800 xuống 660.
- Binh Sĩ Cát không còn có thể tấn công được các loại Mắt và Phụ kiện.
- SMPT cộng thêm khi kích hoạt giảm từ 70% xuống 60%.
- (Hiệu ứng mới) Tăng cho Azir 20/30/40/50/60% tốc độ đánh trong vòng 5 giây mỗi khi hắn ta triệu hồi hoặc có nhiều hơn 3 Binh Sĩ Cát trên mặt đất.
Cát Lưu Động (E)
- Lớp lá chắn giờ có thêm 70% SMPT cộng thêm.
- Cát Càn Quét (E) giờ tạo lá chắn cho Azir ngay tức thì.
- Thời gian tồn tại của lớp lá chắn giảm từ 4 xuống 1.5 giây.
- (Hiệu ứng mới) Nếu Azir va phải tướng địch, hắn ta kết thúc cú lướt và ngay lập tức triệu hồi ra một Binh Sĩ Cát mới.
Phân Chia Thiện Hạ (R)
- Thời gian hồi chiêu giảm từ 140/120/110 xuống 120/105/90 giây.
- Kích cỡ của bức tường tăng từ 4/5/6 Giáp Sĩ lên 5/6/7.
- “Bức tường Giáp Sĩ xông tới phía trước và ngay lập tức làm đứt quãng những cú lướt của kẻ địch. Sau khi chạm tới đích, các Giáp Sĩ sẽ được coi như một địa hình thông thường.”
- Lượng máu gia tăng mỗi cấp độ tăng từ 80 lên 85.
- Lượng máu cơ bản giảm từ 524.4 xuống 475.
- Tốc độ đánh cơ bản tăng từ 0.543 lên 0.568.
- Tốc độ đánh gia tăng mỗi cấp độ tăng từ 2% lên 4%.
- Khoảng thời gian chờ giữa các đòn đánh thường giảm từ 0.15 xuống 0.1 giây.
- Lượng máu hồi lại mỗi giây giảm từ 1.1348 xuống 1.13.
Thiện Xạ (Nội tại)
- “Tác dụng với trụ”.
Bắn Xuyên Táo (Q)
- Sát thương lên những kẻ địch phía sau mục tiêu trúng đạn đầu tiên thay đổi từ (ít hơn 50%) thành (ít hơn 33%).
Bẫy Yordle (W)
- Sát thương Thiện Xạ (Nội tại) tăng từ 10/55/100/145/190 lên 40/90/140/190/240.
- STVL thay đổi từ 60% tổng STVL thành 40/55/70/85/100% tổng STVL.
- Thời gian bẫy tồn tại giảm từ 90 giây mọi cấp thành 30/40/50/60/70 giây.
- Thời gian sạc lại giảm từ 45/32.5/20/12.5/10 xuống 30/22/16/12/10 giây.
- Thời gian phát hiện tầm nhìn kẻ địch trúng bẫy giảm từ 8 xuống 3 giây.
- STVL cơ bản giảm từ 51.956 xuống 46.
- Lượng máu gia tăng mỗi cấp độ giảm từ 78 xuống 70.
- Lượng máu cơ bản tăng từ 487.04 lên 525.
- Tầm đánh tăng từ 475 lên 550.
- Tốc độ di chuyển giảm từ 335 xuống 320.
- STVL gia tăng mỗi cấp độ giảm từ 2.95 xuống 2.
- Tốc độ đánh gia tăng mỗi cấp độ tăng từ 0.261 lên 0.295.
- Thời gian trễ giữa các đòn đánh giảm từ 0.1 xuống 0.08 giây.
- Tốc độ bay của đòn đánh thường tăng từ 1200 lên 1600.
Thuận Gió (Nội tại)
- “Janna luôn hưởng lợi từ tốc độ gia tăng của Thuận Gió.”
- (Hiệu ứng mới) Thêm vào đó, đòn đánh thường của Janna gây thêm sát thương phép tương đương với 35% lượng tốc độ di chuyển cộng thêm của cô nàng.
Gió Lốc (Q)
- Năng lượng tiêu hao giảm từ 90/105/120/135/150 xuống 60/80/100/120/140.
- Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 14/13/12/11/10 xuống 12 giây mọi cấp.
- Tầm cơ bản tăng từ 850 lên 1000.
- Tầm cộng thêm mỗi giây sạc giảm từ 35% xuống 25%.
- (Hiệu ứng mới) “Gió Lốc luôn chạm tới tầm tối đa trong vòng 1.5 giây.”
Gió Tây (W)
- Tầm giảm từ 600 xuống 550.
- Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 12 xuống 8 giây mọi cấp.
- Tốc độ di chuyển cộng thêm giảm từ 9/11/13/15/17% xuống 5/8/11/14/17%.
- Khả năng làm chậm giảm từ 3 xuống 2 giây.
Mắt Bão (E)
- Thời gian hồi chiêu thay đổi từ 10 giây mọi cấp thành 18/16/14/12/10 giây.
Nắm Đấm Dung Nham (W)
- (Hiệu ứng mới) “Khi Giáp Hoa Cương (Nội tại) đang kích hoạt, chỉ số cộng thêm nhân lên 3 lần.”
- Lượng giáp cộng thêm giảm từ 15/20/25/30/35% xuống 10/15/20/25/30%.
Ornn
- Năng lượng tăng từ 300 lên 340.
Núi Lửa Phun Trào (Q)
- Năng lượng tiêu hao giảm từ 55/60/65/70/75 xuống 55 mọi cấp.
Xung Kích Bỏng Cháy (E)
- Năng lượng tiêu hao giảm từ 60 xuống 50 mọi cấp.
Lăn Lộn (Q)
- Sát thương cộng thêm tăng từ 30/35/40/45/50% tổng STVL lên 50/55/60/65/70% tổng STVL.
Mũi Tên Bạc (W)
- Sát thương chuẩn giảm từ 6/7.5/9/10.5/12% xuống 4/6/8/10/12%.
- Sát thương chuẩn nhỏ nhất tăng từ 40/60/80/100/120 xuống 50/65/80/95/110.
Giờ Phán Quyết (R)
- (Hiệu ứng mới) “Thời gian hiệu lực của Giờ Phán Quyết được kéo dài thêm 4 giây mỗi khi một tướng địch dính sát thương của Vayne bị hạ gục trong vòng 3 giây.”
- Lượng máu hồi lại mỗi giây tăng từ 1.0848 (+0.11 mỗi cấp) lên 1.3 (+0.12 mỗi cấp).
- Tầm đánh thường tăng từ 525 lên 550.
Thiên Thạch Đen (W)
- Thời gian hồi chiêu giảm từ 10/9.5/9/8.5/8 xuống 8 giây mọi cấp độ.
- (Hiệu ứng mới) “Mỗi 50 điểm cộng dồn Sức Mạnh Quỷ Quyệt (Nội tại) giảm thời gian hồi chiêu của Thiên Thạch Đen thêm 10%.”
- Tốc độ đánh gia tăng mỗi cấp độ tăng từ 2.6 lên 3.5.
Determination (Nội tại MỚI)
- “Mỗi đòn đánh thứ ba gây [20/40/60/80% STVL ở các cấp 1/6/11/16] thành sát thương chuẩn và hồi phục cho Xin Zhao x (+10% tổng STVL) (+40% SMPT).
- Giá trị lượng máu hồi lại:8/11/14/17/20/23/26/29/32/35/38/41/44/47/50/53/56/59.
Liên Hoàn Tam Kích (Q)
- Sát thương mỗi đòn đánh thay đổi từ 15/30/45/60/75 (+20% tổng STVL) thành 15/20/25/30/35 (+40% STVL cộng thêm).
- Sát thương giảm từ 15/30/45/60/75 xuống 15/20/25/30/35.
- Sát thương tăng từ 20% lên 40%.
Wind Becomes Lightning (W – MỚI)
- Năng lượng tiêu hao: 45 | Thời gian hồi chiêu: 12/11/10/9/8 giây.
- Xin Zhao quét trường thương rồi tiếp tục đâm nó về phía trước.
- Quét: 30/40/50/60/70 (+30% tổng STVL).
- Đâm: 40/75/110/145/180 (+90% tổng STVL) sát thương và làm chậm 50% trong vòng 1.5 giây.
- Thời gian kích hoạt giảm thiểu tương đương với tốc độ đánh cộng thêm từ các trang bị và cấp độ (tối thiểu 0.4 giây).
- Thời gian kích hoạt hiện tại dao động từ 0.4 – 0.6 giây.
- Gây ít hơn 50% lên lính và quái vật
- Hồi máu 33% ở cả hai dạng tấn công
- Kéo dài thời gian hiệu lực thêm 0.4 – 0.6 giây (tùy thuộc vào thời gian kích hoạt) các kỹ năng khác của Xin Zhao
Can Trường (E)
- Sát thương phép giảm từ 70/110/150/190/230 xuống 50/75/100/125/150.
- Khả năng làm chậm tăng từ 25/30/35/40/45% lên 50% mọi cấp.
- Thời gian làm chậm giảm từ 2 xuống 0.5 giây.
- (Hiệu ứng mới) “Tăng thêm cho Xin Zhao 40/45/50/55/60% tốc độ đánh trong 5 giây.”
Crescent Guard (R)
- Đổi tên từ Bán Nguyệt Thương.
- Thời gian hồi chiêu giảm từ 120/110/100 xuống 100 giây mọi cấp.
- (Hiệu ứng mới) “Trong vòng 3 giây kể từ khi kích hoạt kỹ năng này, Xin Zhao gia tăng Nhận Thức và sẽ hoàn toàn ngăn chặn sát thương của kẻ địch gây từ tầm xa. Đòn tấn công của Xin Zhao và mỗi lần niệm phép sẽ gia tăng thời gian tồn tại của Nhận Thức thêm 0.3 giây.
(còn tiếp trang 2)
Chuyển trang để xem thêm