Có khi nào bạn tự đặt câu hỏi vị tướng LMHT mình đang điều khiển cao bao nhiêu nếu xuất hiện ngoài đời thực chưa?
Riot chỉ tiết lộ rất ít thông tin về chiều cao và cân nặng của các vị tướng, vì vậy bảng thống kê này chủ yếu dựa trên truyền thuyết, phim ngắn, tranh nền… Một số thông tin chính thức được lấy từ Riot, còn lại chỉ là dự đoán dựa trên ước lượng giữa các nhân vật trong cùng một khung hình.
Dữ liệu này được tập hợp bởi redditor KestrelGirl. Chiều cao được sắp xếp từ thấp tới cao. Một vài vị tướng, như Braum, Lux, Taliyah được Riot tiết lộ thông số. Còn lại, phim ngắn và ảnh nền là căn cứ để xác định chiều cao của các tướng, ví như trong ảnh nền, Mundo cao gấp đôi người khác và có vẻ rất nặng nề. Các vị tướng mang dáng vẻ con người dễ đoán nhất, bởi Olaf sẽ to lớn hơn một xíu so với chiều cao trung bình của chiến binh Viking và Pantheon là siêu chiến binh Hy Lạp.
- 0.73m – Mini Gnar
- 0.73m – Veigar (không tính mũ)
- 0.76m – Lulu (không tính mũ)
- 0.76m – Ziggs
- 0.78m – Kennen
- 0.78m – Rumble
- 0.81m – Tristana
- 0.81m – Teemo
- 0.86m – Corki
- 0.91m – Fizz
- 0.91m – Kled
- 0.91m – Rammus
- 0.96m – Poppy
- 0.96m – Heimerdinger (không tính tóc)
- 1.09m – Amumu
- 1.14m – Annie
- 1.21m – Elise (dạng Nhện)
- 1.27m – Nunu (Đứa bé thôi)
- 1.39m – Zoe
- 1.44m – Neeko
- 1.44m – Twitch
- 1.54m – Lux
- 1.57m – Zac (Dạng bé nhất)
- 1.60m – Akali
- 1.60m – Jinx
- 1.60m – Xayah
- 1.62m – Karthus
- 1.65m – Ahri (Không tính tai vểnh lên)
- 1.65m – Evelynn
- 1.65m – LeBlanc
- 1.65m – Katarina
- 1.65m – Shaco (nếu hắn ta không phải là đồ chơi siêu xấu xa)
- 1.65m – Kayle
- 1.67m – Ekko
- 1.67m – Ezreal
- 1.67m – Malzahar
- 1.67m – Kai’Sa
- 1.67m – Sona
- 1.67m – Naomi
- 1.67m – Lee Sin
- 1.67m – Syndra
- 1.67m – Shyvana (dạng người)
- 1.67m – Nidalee (dạng người)
- 1.67m – Miss Fortune
- 1.70m – Caitlyn (không tính mũ và ủng cao gót)
- 1.70m – Morgana
- 1.70m – Varus
- 1.72m – Karma
- 1.72m – Talon
- 1.72m – Orianna
- 1.72m – Quinn
- 1.72m – Sivir
- 1.72m – Riven
- 1.72m – Ryzen
- 1.72m – Shen
- 1.72m – Xin Zhao
- 1.75m – Ashe
- 1.75m – Kassadin
- 1.75m – Zed
- 1.75m – Rakan
- 1.75m – Graves
- 1.75m – Vi
- 1.75m – Vayne
- 1.75m – Taliyah
- 1.77m – Brand
- 1.77m – Diana
- 1.77m – Irelia
- 1.77m – Kalista
- 1.77m – Kayn
- 1.77m – Pyke
- 1.77m – Udyr
- 1.80m – Fiora
- 1.80m – Master Yi
- 1.80m – Olaf
- 1.80m – Zyra
- 1.80m – Yasuo
- 1.80m – Swain
- 1.82m – Fiddlestick
- 1.82m – Gankgplank
- 1.82m – Jayce
- 1.82m – Lucian
- 1.82m – Sejuani
- 1.85m – Garen
- 1.85m – Zilean
- 1.85m – Tryndamere
- 1.85m – Twisted Fate
- 1.85m – Draven (không tính tóc)
- 1.85m – Elise (dạng người)
- 1.85m – Leona
- 1.85m – Yorick (đứng thẳng)
- 1.87m – Soraka
- 1.87m – Taric
- 1.87m – Jax
- 1.87m – Wukong
- 1.87m – Viktor
- 1.90m – Singed
- 1.90m – Vladimir
- 1.93m – Jhin
- 1.93m – Kha’Zix (cong người)
- 1.93m – Lissandra
- 1.93m – Pantheon
- 1.95m – Darius
- 1.95m – Illaoi
- 1.98m – Jarvan IV
- 2.03m – Kog’Maw (ngang vai)
- 2.03m – Rengar
- 2.08m – Camille
- 2.13m – Xerath
- 2.18m – Gragas
- 2.26m – Braum
- 2.26m – Mordekaiser
- 2.28m – Zac (dạng lớn nhất)
- 2.33m – Warwick
- 2.43m – Kha’Zix (đứng thẳng)
- 2.56m – Azir
- 2.64m – Dr. Mundo
- 2.74m – Blitzcrank
- 2.74m – Rhaast
- 3.04m – Ivern
- 3.04m – Urgot
- 3.04m – Sion
- 3.17m – Alistar (không tính sừng)
- 3.65m – Aatrox
- 3.96m – Cassiopeia
- 3.96m – Hecarim
- 4.57m – Anivia (khi đứng)
- 4.57m – Renekton
- 4.57m – Nasus
- 4.87m – Skarner (tính từ vuốt tới đuôi)
- 5.48m (dài) – Shyvana (dạng rồng)
- 6.09m – Trundle
- 6.70m – Maokai
- 8.53m – Mega Gnar
- 9.14m – Vel’Koz
- 9.14m – Ornn
- 9.14m – Volibear
- 10.9m – Nautilus
- 21.9m – Cho’Gath (mỗi stack cộng thêm 12 feet)
- 31.6m – Galio
Không xác định được: Aurelion Sol, Bard, Janna, Kindred, Malphite, Nocturne, Rek’Sai, Tahm Kench, Thresh.